ssat.vn – Trong những yếu tố thiết yếu của việc tuyển sinh vào các trường đại học ở Mỹ, chứng chỉ ACT là một trong những điều kiện quan trọng. Vậy bao nhiêu điểm ACT thì hồ sơ tuyển sinh của các bạn mới được nổi bật? Hãy cùng khám phá trong hệ thống thang điểm của ACT.
Bài viết liên quan:
Thang điểm IGCSE và những điều cần biết
Những câu hỏi thường gặp về ACT
-
Học sinh có bị trừ điểm cho câu trả lời sai không?
Trong quá trình tính điểm của bài thi ACT, giám khảo chỉ tính những đáp án đúng. Đối với những đáp án sai hoặc bỏ trống sẽ không bị trừ điểm.
-
Thang điểm ACT là gì?
Điểm ACT dựa theo thang điểm từ 1-36. Đây là tổng điểm của các môn thi (English, mathematics, reading, science), được làm tròn đến số nguyên gần nhất. Các phân số nhỏ hơn một nửa được làm tròn xuống; các phân số từ một nửa trở lên được làm tròn lên.
-
Điểm ACT subscore là gì?
Điểm ACT Subscore được sử dụng để xác định được điểm mạnh và điểm yếu của học sinh trong bốn môn dự thi. Điểm subscore nằm trong khoảng từ 1 đến 18 và chúng cũng được chia tỷ lệ từ điểm số thô của bạn. Tuy nhiên, KHÔNG có mối quan hệ trực tiếp nào giữa điểm subscore của bạn và điểm tổng của bạn. Điểm subscore của bạn chỉ cung cấp cho bạn thêm thông tin về hiệu suất của bạn trong bài thi và những môn mà bạn có thể muốn cải thiện.
Xem thêm: Cách ôn tập ACT hiệu quả tại nhà
- Cấu trúc bài thi ACT là gì?
Trước khi tìm hiểu về hệ thống thang điểm của ACT ta phải biết qua cấu trúc của bài thi ACT trước để hiểu về cách quy đổi điểm dựa trên số câu trong từng phần thi.
Phần thi | Số câu hỏi | Dạng câu hỏi | Thời gian |
English | 75 câu | · Production of Writing (29-32%)
· Knowledge of Language (13-19%) · Conventions of Standard English (51-56%) |
45 phút |
Mathematics | 60 câu | · Preparing for higher math (57-60%)
❖ Number & Quantity (7–10%) ❖ Algebra (12–15%) ❖ Functions (12–15%) ❖ Geometry (12–15%) ❖ Statistics & Probability (8–12%) · Integrating essential skills (40-43%) · Modeling |
60 phút |
Break | 10 phút | ||
Reading | 40 câu | · Key ideas and details (55-60%)
· Craft and structure (25-30%) · Integration of knowledge and ideas (13-18%) |
35 phút |
Science | 40 câu | · Interpretation of data (45-55%)
· Scientific investigation (20-30%) · Evaluation of Models, inferences, and experimental results (25-35%) |
35 phút |
Break | 05 phút | ||
Writing (không bắt buộc) | 01 câu | Phần thi đưa ra 01 vấn đề và 03 quan điểm khác nhau về vấn đề, thí sinh trình bày quan điểm về vấn đề, qua đó phân tích mối quan hệ giữa quan điểm của mình và ít nhất 01 trong 03 quan điểm được đưa ra trong đề bài.
|
40 phút |
Xem thêm: TP.HCM có trung tâm dạy Kinh tế bằng tiếng Anh không?
Hệ thống thang điểm của ACT
Scale Score | English Raw Score | Math Raw Score | Reading Raw Score | Science Raw Score |
36 | 75 | 59-60 | 40 | 40 |
35 | 73–74 | 57-58 | 39 | 39 |
34 | 71–72 | 55-56 | 38 | 38 |
33 | 70 | 54 | — | 37 |
32 | 69 | 53 | 37 | — |
31 | 68 | 52 | 36 | 36 |
30 | 67 | 50-51 | 35 | 35 |
29 | 66 | 49 | 34 | 34 |
28 | 64–65 | 47–48 | 33 | 33 |
27 | 62–63 | 45–46 | 32 | 31–21 |
26 | 60–61 | 43–44 | 31 | 30 |
25 | 58–59 | 41–42 | 30 | 28–29 |
24 | 56–57 | 38-40 | 29 | 26-27 |
23 | 53–55 | 36–37 | 27–28 | 24–25 |
22 | 51–52 | 34–35 | 26 | 23 |
21 | 48–50 | 33 | 25 | 21–22 |
20 | 45–47 | 31–32 | 23–24 | 19–20 |
19 | 42–44 | 29–30 | 22 | 17–18 |
18 | 40–41 | 27–28 | 20–21 | 16 |
17 | 38–39 | 24–26 | 19 | 14–15 |
16 | 35–37 | 19–23 | 18 | 13 |
15 | 33–34 | 15–18 | 16–17 | 12 |
14 | 30–32 | 12–14 | 14–15 | 11 |
13 | 29 | 10–11 | 13 | 10 |
12 | 27–28 | 8–9 | 11–12 | 9 |
11 | 25–26 | 6–7 | 9–10 | 8 |
10 | 23–24 | 5 | 8 | 7 |
Xem thêm: Tình hình học ACT ở TP. HCM
ssat.vn – Nơi chia sẻ tất tần tật kinh nghiệm về các kỳ thi Test Prep cho học sinh chuẩn bị bước vào con đường du học. Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp, qua email hoặc hotline để được tư vấn miễn phí.
Tags: act, thang điểm của act1339